http://maydokhinhatban.online/2020/08/28/vi-sao-can-zero-may-do-khi-h2s-cam-tay/
Vì sao cần Zero máy đo khí H2S cầm tay.
1. Zero máy đo khí H2S cầm tay.
Các máy đo khí H2S cầm tay đều có chức năng Zero hiển thị sẵn trên máy (nút Air Adj - viết tắt của Air Adjustment hoặc vào Cài đặt, chọn Zero).
Chức năng Zero để đưa máy về thông số chuẩn ban đầu khi ở trong môi trường không khí sạch, vì trong một số trường hợp, máy có thể hiển thị nồng độ khí không chính xác như:
- Máy làm việc trong môi trường có khí H2S vượt quá giới hạn đo của máy, khi đưa máy ra khỏi môi trường đo về môi trường không khí sạch, máy không trả về giá trị 0 ban đầu.
- Máy làm việc trong môi trường có nồng độ khí H2S cao trong thời gian dài.
- Khởi động máy ở môi trường có tồn tại khí H2S.
- Máy sử dụng bình thường sau một thời gian, tín hiệu của cảm biến truyền về bộ hiển thị bị trôi.
[caption id="attachment_8129" align="aligncenter" width="435"] Nút để Zero máy đo khí H2S Cosmos[/caption]
2. Vì sao cần Zero máy đo khí H2S cầm tay.
Nên Zero máy trước khi sử dụng hoặc sau khi bật nguồn máy để:
- Giúp kết quả đo trên máy chính xác hơn.
- Giúp tuổi thọ cảm biến trong máy được kéo dài.
- Giúp thông tin máy đưa ra được chính xác (cảnh báo cấp 1, cảnh báo cấp 2, cảnh báo TWA, cảnh báo STEL).
- Giúp kéo dài thời gian hiệu chuẩn máy.
- Giúp tiết kiệm chi phí bảo trì và hiệu chuẩn.
3. Một số loại máy đo khí H2S có sẵn chức năng Zero.
Model | Mô tả ngắn |
[caption id="attachment_2582" align="alignnone" width="268"] |
|
Máy đo khí H2S và O2 từ xa XOS-326 [caption id="attachment_6823" align="alignnone" width="286"] |
|
Máy đo khí H2S và O2 cá nhân XOS-2200 [caption id="attachment_8072" align="alignnone" width="483"] |
|
[caption id="attachment_6677" align="alignnone" width="286"] |
|
Máy đo khí đa chỉ tiêu XP-302M [caption id="attachment_6700" align="alignnone" width="286"] |
1. Loại khí đo: Khí dễ cháy (CH4 hoặc LPG)– Nguyên tắc đo: Đốt nóng chất xúc tác – Phương pháp lấy mẫu: Chiết xuất mẫu – Dải đo: 0-100%LEL – Độ chính xác: ±5%LEL – Giới hạn báo động: 10%LEL (Cấp 1) và 30%LEL (Cấp 2) – Thời gian đáp ứng (với ống lấy mẫu khí chiều dài 01m): 25 giây 2. Loại khí đo: Oxygen (O2) – Nguyên tắc đo: Tế bào điện phân – Phương pháp lấy mẫu: Chiết xuất mẫu – Dải đo: 0-25vol% – Dải đo ( theo yêu cầu khác): 25.1-50.0vol% – Độ chính xác: ±0.5vol% – Giới hạn báo động: 19.5vol% (Cấp 1) và 18vol% (Cấp 2) – Thời gian đáp ứng (với ống lấy mẫu khí chiều dài 01m): 20 giây 3. Loại khí đo: Hydrogen Sulfide (H2S) – Nguyên tắc đo: Tế bào điện hóa – Phương pháp lấy mẫu: Chiết xuất mẫu – Dải đo: 0-30ppm – Dải đo ( theo yêu cầu khác): 30.1-150ppm – Độ chính xác: ±1.5ppm – Giới hạn báo động: 10ppm (Cấp 1) và 15ppm (Cấp 2) – Thời gian đáp ứng (với ống lấy mẫu khí chiều dài 01m): 30 giây 4. Loại khí đo: Carbon Monoxide (CO) – Nguyên tắc đo: Tế bào điện hóa – Phương pháp lấy mẫu: Chiết xuất mẫu – Dải đo: 0-150ppm – Dải đo ( theo yêu cầu khác): 151-300ppm – Độ chính xác: ±15ppm – Giới hạn báo động: 50ppm (Cấp 1) và 100ppm (Cấp 2) – Thời gian đáp ứng (với ống lấy mẫu khí chiều dài 01m): 30 giây |
4. Video sản phẩm
Link Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCnlljujjq21rrYj_kwWnUxw
Link Facebook: https://www.facebook.com/M%C3%A1y-%C4%91o-kh%C3%AD-Cosmos-Nh%E1%BA%ADt-B%E1%BA%A3n-491914994880812/
Link Google Driver: https://drive.google.com/drive/u/2/folders/1SeY1DriAVx75O_EtKNFPjzGFqVf2ERMA
Link Blog: https://www.blogger.com/u/2/blogger.g?blogID=3096152511265982354#allposts
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét