Hệ thống đo và cảnh báo khí NO2 trong không khí.
1. Hệ thống đo và cảnh báo khí NO2 trong không khí.
Hệ thống đo và cảnh báo khí NO2 loại cố định (fixed type) trong không khí là hệ thống bao gồm các đầu đo khí và bộ hiển thị cùng bộ cảnh báo.Bộ hiển thị và bộ cảnh báo có thể tùy biến lựa chọn. Quan trọng là lựa chọn đầu đo khí phù hợp với ứng dụng.
[caption id="attachment_14909" align="alignnone" width="286"] |
[caption id="attachment_14905" align="alignnone" width="258"] |
2. Tính chất khí NO2 - Hệ thống đo khí cố định.
Nitơ điôxít hay điôxít nitơ là một hợp chất hóa học có công thức NO2. Nó là một trong các loại ôxít nitơ. Nitơ điôxít là chất trung gian trong quá trình tổng hợp công nghiệp của axit nitric, với hàng triệu tấn được sản xuất mỗi năm. Khí độc màu nâu đỏ này có mùi gắt đặc trưng và là một chất gây ô nhiễm không khí nổi bật.[6] (Theo Wikipedia)Oxit Nitơ hiện nay có nhiều loại nhưng thường gặp nhất là NO và NO2. Chất khí này được hình thành giữa khí Nitơ và oxy trong không khí kết hợp với nhau ở điều kiện nhiệt độ cao. Do vậy nó chỉ thường thấy ở các khu công nghiệp và đô thị lớn. Trong khí quyển, NO2 kết hợp với các gốc OH trong không khí để tạo thành HNO3. Khi trời mưa thì NO2 và các phân tử HNO3 theo nước mưa rơi xuống đất sẽ làm giảm độ PH của nước mưa.NOx và CO2 là một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng ô nhiễm không khí.
Ozon trong tầng đối lưu có thể oxy hóa NO thành NO2:
NO + O3 → O2 + NO2
3. Đầu đo khí NO2 dùng cho hệ thống đo khí cố định.
Hướng dẫn sử dụng tiếng Anh tại đây (Manual English Version)Hướng dẫn sử dụng tiếng Việt tại đây
Model | PS-7 | |
Loại tiêu chuẩn | Với một Pyrolyzer | |
Nguyên lý đo |
Pin điện hóa,dây bán dẫn nhiệt, Pin Galvanic |
Pyrolysis + pin điện hóa |
Phương pháp lấy mẫu | loại hấp thụ (Tốc độ lấy mẫu: 0.5L/min, tự động điều khiển) | |
Ống lấy mẫu*1 | Teflon – Đường kính ngoài: 6mm, Đường kính trong: 4mm, Chiều dài ống: 0 - 20m | |
Hiển thị nồng độ | 4-số LCD (với đơn vị đo), 20 – thang đo | |
Hiển thị cảnh báo |
Cảnh báo khí (cấp 1 và cấp 2) – Cảnh báo: đèn LED đỏ nhấp nháy LCD – ALARM1 cho cảnh báo cấp 1, ALARM1 và ALARM2 cho cảnh báo cấp 2 Cảnh báo lưu lượng dòng thấp – Dấu hiệu tắc nghẽn: LCD – Dấu hiệu dòng chảy quay chậm – Cảnh báo: Đèn LED vàng nhấp nháy LCD –hiển thị dòng, Dấu hiệu dòng chảy dừng lại Cảnh báo lỗi cảm biến/Cảnh báo cảm biến đầu vào không đúng – Cảnh báo: Đèn LED màu vàng nhấp nháy LCD – SENS. hiển thị dây Pyrolyzer báo cảnh báo *2 – Cảnh báo: Đèn LED màu vàng nhấp nháy LCD – CONV. hiển thị |
|
Đầu ra | – Tín hiệu đầu ra tương tự nồng độ khí: 4-20 mADC (chia sẻ với thiết bị đầu cuối nguồn điện) – Kết nối cảnh báo khí ( Cấp 1st và 2nd): 1a không điện áp kết nối/Non-latching) – Liên hệ báo động sự cố (Mở bộ thu/Non-latching) |
|
Dây cáp sử dụng | 3C hoặc 4C cáp điều khiển được bảo vệ (φ8-11mm) x 2 | |
Nhiệt độ/ độ ẩm làm việc | 0 đến 40 °C (Không thay đổi đột ngột) 30 đến 85 %RH (Không sương) | |
Nguồn cấp | 24 VDC ±10% | |
Công suất tiêu thụ | Xấp xỉ. 7W | |
Kích thước | W62 X H124 X D143 mm (Không bao gồm tùy chọn và phần nhô ra) | |
Khối lượng | Xấp xỉ. 1.0kg | |
Lắp đặt | Treo tường | |
Chứng chỉ | CE, SEMI (Tiêu chuẩn vật liệu và thiết bị bán dẫn) |
*2 Chỉ sử dụng với model có pyrolyzer.
Danh sách khí đo (cảm biến)
Khí đo
|
Dải đo
|
Nguyên lý đo
|
Model No. |
SiH4
|
5 / 25ppm
|
CDS-7
|
|
PH3
|
1ppm
|
||
B2H6
|
500ppb
|
||
AsH3
|
250ppb
|
||
H2Se
|
250ppb
|
||
Si2H6
|
25ppm
|
||
SiH2Cl2
|
25ppm
|
||
GeH4
|
1ppm
|
||
NH3
|
100ppm
|
||
HF
|
10ppm
|
||
PF3
|
10ppm
|
||
HCl
|
5 / 25ppm
|
||
HBr
|
10ppm
|
||
F2
|
5ppm
|
||
Cl2
|
5ppm
|
||
ClF3
|
1ppm
|
||
O3
|
1ppm
|
||
CO
|
250ppm
|
||
H2S
|
50ppm
|
||
NF3
|
100ppm
|
điện hóa với
pyrolyzer |
|
CCl4
|
100ppm
|
||
H2
|
500 / 1000ppm
|
Dây bán dẫn nhiệt
|
CHS-7
|
O2
|
25vol%
|
COS-7
|
4. Ảnh hưởng của NO2 đến đời sống - vì sao cần hệ thống đo khí
Tác hại của NO2 đến sức khỏe con người
NO2 là loại khí rất độc ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người, độc hơn hơn cả NO. Ở nhiệt độ bình thường,Khí NO2 thường hay đi kèm với Na2SO4 để tạo nên một hỗn hợp khí màu mầu đỏ, khó ngửi và cực kì độc.- Nồng độ NO2 ở vào khoảng 50 – 100 ppm dưới 1h rất có thể sẽ gây viêm phổi trong 6 – 8 tuần.
- Nồng độ NO2 ở vào khoảng 150 – 200 ppm dứơi 1h cũng sẽ gây phá huỷ dây khí quản và gây tử vong nếu thời gian nhiễm độc kéo dài 3 – 5 tuần.
- Nồng độ NO2 là 500 ppm hay có thể lớn hơn trong 2 – 10 ngày thì sẽ gây tử vong.
- Người ta cho rằng có thể một số hệ enzim của tế bào rất dễ bị phá huỷ bởi NO2.
- Hàm lượng Nitrit trong cơ thể cao sẽ gây ức chế oxi dẫn đến hiện tượng thiếu oxi trong máu, cơ thể thiếu oxi sẽ bị choáng váng và có thể ngất đi. Trường hợp nhiễm độc trầm trọng nếu không được cứu chữa kịp thời dẫn đến nguy cơ tử vong cao.
- Nitrit được khuyến cáo là có khả năng gây bệnh ung thư ở người do nitrit kết hợp với các axit amin trong thực phẩm mà con người ăn uống hàng ngày hình thành một hợp chất nitrosamine-1 là hợp chất tiền ung thư
Tác hại của NO2 đối với môi trường
- NO2 sẽ dễ dàng tạo thành HNO3 trong bầu khí quyển, gặp những điều kiện thuận lợi sẽ kết hợp góp phần tạo nên mưa axit.
- Gây nên sự ô nhiễm môi trường không khí và nước .
- Trong sản xuất thịt chế biến sẵn người ta thường bổ sung nitrite để ức chế sự sinh sôi phát triển của vi khuẩn trong thịt, giúp thịt lâu hư tránh các trường hợp ngộ độc thực phẩm do thịt bị ôi thiu.
- Ngoài ra, việc bổ sung nitrite có tác dụng giúp thịt có màu đỏ tươi đẹp bắt mắt, giữ được màu đỏ tươi dù đã qua chế biến ở nhiệt độ cao và làm thịt có mùi đặc trưng hơn.
Link Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCnlljujjq21rrYj_kwWnUxw
Link Facebook: https://www.facebook.com/M%C3%A1y-%C4%91o-kh%C3%AD-Cosmos-Nh%E1%BA%ADt-B%E1%BA%A3n-491914994880812/
Link Google Driver: https://drive.google.com/drive/u/2/folders/1SeY1DriAVx75O_EtKNFPjzGFqVf2ERMA
Link Blog: https://www.blogger.com/u/2/blogger.g?blogID=3096152511265982354#allposts
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét