Nguyên lý làm việc của cảm biến xúc tác đo khí gas cháy nổ
1. Cảm biến xúc tác đo khí gas cháy nổ là gì?
Các loại máy đo khí gas cháy nổ thường có ghi nguyên lý đo là Cảm biến xúc tác. Vậy các loại cảm biến này là gì? Nó hoạt động như thế nào?Cảm biến xúc tác phát hiện sự tăng nhiệt độ (thay đổi điện trở) của cuộn dây bạch kim bằng cách oxy hóa một chất khí tiếp xúc với bề mặt chất xúc tác.
Quá trình đốt xúc tác xảy ra trên lớp xúc tác được áp dụng trên cuộn platinum ngay cả khi nồng độ khí thấp hơn giới hạn đốt thấp hơn. Điều này gây ra sự gia tăng nhiệt độ của cuộn dây bạch kim và tăng điện trở của nó. Sự thay đổi này được đọc dưới dạng điện áp vi sai sử dụng mạch cầu. Quá trình này cho phép phát hiện các khí dễ cháy trong không khí đến giới hạn nổ dưới. (LEL).
[caption id="attachment_13962" align="aligncenter" width="361"]
2. Đặc điểm của cảm biến xúc tác đo khí gas cháy nổ
- Tín hiệu đầu ra – Nồng độ khí tuyến tính với %LEL
- Độ chính xác cao, độ lặp lại vượt trội
- Không ảnh hưởng bởi nhiệt độ và độ ẩm xung quanh.
- Tiết kiệm năng lượng (CSS) chỉ tiêu thụ 1/4 cảm biến đốt tiếp xúc thông thường của chúng
3. Một số loại máy đo khí gas cháy nổ dùng cảm biến xúc tác
[caption id="attachment_6389" align="alignnone" width="246"] |
– Loại khí đo:CH4, C3H8, C4H10, Ethanol, H2, Acetylene, … và các loại khí cháy– Nguyên tắc đo: Cảm biến đốt nóng chất xúc tác– Phương pháp lấy mẫu: Hấp thụ – Dãy đo: 0-100%LEL – Độ chính xác (Dưới điều kiện xác định): ±5% giá trị dải đo – Giới hạn báo động: 20% LEL. – Hiển thị: + Màn hình LCD ( với đèn nền). Hiển thị số : 0-100%LEL. + Thanh hiển thị số: tự động chuyển đổi giữa hai mức hiển thị. + 0-10%LEL (Thấp) + 0-100%LEL (Cao) – Tín hiệu báo động: + Báo động khí: Còi báo, đèn đỏ nháy + Báo lỗi: Còi báo, đèn đỏ nháy, thể hiện trên màn hình LCD. – Thiết kế phòng nổ: Exibd II BT3 – Nhiệt độ hoạt động: 20-50 độ C – Nguồn điện: 4xAA – Pin khô Alkaline – Thời gian hoạt động: đến 20 giờ – Kích thước (WxHxD): 82x162x36mm – Trọng lượng: ~450g (Không bao gồm pin) – Phụ kiện tiêu chuẩn đi kèm theo máy: Bao da mềm, Ống dẫn mẫu khí với đầu lấy mẫu 1m, 4 pin AA alkaline khô, giấy lọc khí |
Máy đo khí gas XP-3140 [caption id="attachment_6374" align="alignnone" width="240"] |
|
[caption id="attachment_6601" align="alignnone" width="257"] |
– Loại khí đo: CH4, C3H8, C4H10, Ethanol, H2, Acetylene, …– Độ chính xác: ±5% giá trị dải đo cao, ±10% giá trị dải đo thấp– Ngưỡng cảnh báo: 250 hoặc 500ppm – Hiển thị: Màn hình LCD (với đèn nền). – Hiển thị số : 0-5000ppm hoặc 0 – 10,000 ppm. – Thanh hiển thị số: tự động chuyển đổi giữa hai mức hiển thị 0-500ppm hoặc 0 – 1000ppm (thang đo thấp) 0-5,000ppm hoặc 0 – 10,000ppm (thang đo cao) – Dải đo : 0-10,000ppm – Tín hiệu báo động: Báo động khí: Còi báo, đèn đỏ nháy – Báo động khí: Còi báo, đèn đỏ nháy – Báo lỗi: Còi báo, đèn đỏ nháy, thể hiện trên màn hình LCD. – Thời gian hoạt động : 20 giờ – Phòng nổ: Exibd II BT3 – Nhiệt độ hoạt động: -20oC đến 50oC – Kích thước : 82x162x36 mm |
Máy đo khí gas và khí Oxy XP-3118 |
|
Máy đo 4 loại khí gas O2 CO H2S XA-4400II [caption id="attachment_6676" align="alignnone" width="257"] |
|
Máy đo khí đa chỉ tiêu XP-302M [caption id="attachment_6706" align="alignnone" width="257"] |
1. Loại khí đo: Khí dễ cháy (CH4 hoặc LPG) – Nguyên tắc đo: Đốt nóng chất xúc tác – Phương pháp lấy mẫu: Chiết xuất mẫu – Dải đo: 0-100%LEL – Độ chính xác: ±5%LEL – Giới hạn báo động: 10%LEL (Cấp 1) và 30%LEL (Cấp 2) – Thời gian đáp ứng (với ống lấy mẫu khí chiều dài 01m): 25 giây 2. Loại khí đo: Oxygen (O2)– Nguyên tắc đo: Tế bào điện phân– Phương pháp lấy mẫu: Chiết xuất mẫu – Dải đo: 0-25vol% – Dải đo ( theo yêu cầu khác): 25.1-50.0vol% – Độ chính xác: ±0.5vol% – Giới hạn báo động: 19.5vol% (Cấp 1) và 18vol% (Cấp 2) – Thời gian đáp ứng (với ống lấy mẫu khí chiều dài 01m): 20 giây 3. Loại khí đo: Hydrogen Sulfide (H2S)– Nguyên tắc đo: Tế bào điện hóa– Phương pháp lấy mẫu: Chiết xuất mẫu – Dải đo: 0-30ppm – Dải đo ( theo yêu cầu khác): 30.1-150ppm – Độ chính xác: ±1.5ppm – Giới hạn báo động: 10ppm (Cấp 1) và 15ppm (Cấp 2) – Thời gian đáp ứng (với ống lấy mẫu khí chiều dài 01m): 30 giây 4. Loại khí đo: Carbon Monoxide (CO) – Nguyên tắc đo: Tế bào điện hóa – Phương pháp lấy mẫu: Chiết xuất mẫu – Dải đo: 0-150ppm – Dải đo ( theo yêu cầu khác): 151-300ppm – Độ chính xác: ±15ppm – Giới hạn báo động: 50ppm (Cấp 1) và 100ppm (Cấp 2) – Thời gian đáp ứng (với ống lấy mẫu khí chiều dài 01m): 30 giây |
Link Youtube: https://www.youtube.com/channel/UCnlljujjq21rrYj_kwWnUxw
Link Facebook: https://www.facebook.com/M%C3%A1y-%C4%91o-kh%C3%AD-Cosmos-Nh%E1%BA%ADt-B%E1%BA%A3n-491914994880812/
Link Google Driver: https://drive.google.com/drive/u/2/folders/1SeY1DriAVx75O_EtKNFPjzGFqVf2ERMA
Link Blog: https://www.blogger.com/u/2/blogger.g?blogID=3096152511265982354#allposts
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét